Bài viết Tiếng Anh bản gốc, mời các bạn xem tại đây.
Tóm tắt nội dung:
When code can kill or cure – đề cập đến một thực tế là thiết bị y tế ngày càng trở nên phức tạp hơn và được điều khiển bằng phần mềm, chúng ngày càng trở nên giống máy tính và do đó càng dễ xảy ra lỗi phần mềm, gây nên những cái chết/thương tật không đáng có cho bệnh nhân.
Vấn đề ở chỗ đa phần các phần mềm điều khiển thiết bị y tế đều thuộc dạng phần mềm “bản quyền đóng” (dạng như Windows của Microsoft) -> việc thiết kế,cập nhật, sửa lỗi hoàn toàn lệ thuộc vào nhà sản xuất. Và các công ty sản xuất sản phẩm y tế thì không thể so với Microsoft trong lĩnh vực này.
Do đó FDA (Food and Drug Administration – Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Mỹ) hỗ trợ các chương trình/sáng kiến thúc đẩy việc thiết kế và sản xuất các thiết bị y tế sử dụng phần mềm nguồn mở (open source). Mục đích là chuẩn hóa giao thức kết nối các thiết bị và tăng tốc chỉnh sửa, cập nhật lỗi do tất cả mọi người đều có quyền và có thể nghiên cứu mã nguồn mở của hệ thống -> các thiết bị y tế ứng dụng phần mềm nguồn mở sẽ an toàn hơn và có giá thấp hơn.
Tuy hiện nay tất cả các thiết bị y tế sử dụng mã nguồn mở chưa được phép sử dụng trên người bệnh (quy trình xin giấy phép của FDA thường mất vài năm và tốn cả triệu đô la) nhưng xu hướng tiến đến mã nguồn mở là xu hướng tất yếu trong ngành sản xuất thiết bị y tế.
Cấu trúc đáng lưu ý:
- Easy-to-use defibrillators can bring heart-attack victims back from the brink of death.
To bring someone back from the brink of death: Cứu sống (bệnh nhân) khỏi bờ vực tử vong – chữ “brink” ở đây chính là “ranh giới/vực, rìa, mép”– bạn cũng có thể dùng cấu trúc này cho những trường hợp khác như “phá sản”,vvv.
- As these devices have become more capable, however, they have also become more complex.
As something has become more…, however, it has also become more… Khi (anh ta) càng (giàu) thì cũng trở nên càng (kiêu ngạo) - ở đây người viết hàm ý: “đáng tiếc là” – nghĩa tương phản hiểu ngầm khi dùng thêm “however”.
- The software in a pacemaker may require over 80,000 lines of code, a drug-infusion pump 170,000 lines and an MRI (magnetic-resonance imaging) scanner more than 7m lines.
Điểm lưu ý ở đây là động từ “require” đã được lược bỏ 2 lần trong cấu trúc song song.
- This growing reliance on software causes problems that are familiar to anyone who has ever used a computer: bugs, crashes and vulnerability to digital attacks.
Growing reliance on…: Sự lệ thuộc ngày càng nhiều vào…
- America's Food and Drug Administration (FDA) has linked problems with drug-infusion pumps to nearly 20,000 serious injuries and over 700 deaths between 2005 and 2009. . Software errors were the most frequently cited problem.
To link something…to something: đánh giá có sự liên quan giữa… và…
Frequently cited problem: (trong ngữ cảnh này) là nguyên nhân được đề cập nhiều nhất
- Dr Fu says that when it comes to testing their software, device manufacturers lack the safety culture found in other high-risk industries such as avionics, and are failing to keep up with the latest advances in software engineering. Insup Lee, professor of computer science at the University of Pennsylvania, agrees. “Many manufacturers do not have the expertise or the willingness to utilise new tools being developed in computer science,” he says.
Lack the safety culture found in…: không xây dựng văn hóa an toàn lao động thường thấy trong…
Fail to keep up with…: không theo kịp
Not have the expertise or willingness to…: không có kỹ năng,kinh nghiệm hoặc không muốn
- Just how bad it is, though, no one knows for sure.
Tệ đến đâu thì không ai biết được.
- The software used in the vast majority of medical devices is closed and proprietary.
Used in the vast majority of… dùng trong hầu hết các…
- This prevents commercial rivals from copying each other's code or checking for potential patent infringements. It also makes it harder for security researchers to expose flaws.
To expose flaws: phát hiện lỗi
- The FDA, which could demand to see the source code for every device it approves, does not routinely do so, but instead leaves it to manufacturers to validate their own software.
…, which could demand to…, does not routinely do so, but instead leaves it to… to…: “Cơ quan/Tổ chức…” có quyền.. nhưng thường không làm mà lại để (doanh nghiệp/cá nhân…) tự… - hàm ý “tự” trong ngữ cảnh này bắt nguồn từ chữ “their own”
- Frustrated by the lack of co-operation from manufacturers, some academics now want to reinvent the medical-device industry from the ground up, using open-source techniques. a joint effort between
To reinvent… from the ground up ~ to build something from scratch – trùng kiến/xây dựng… lại từ đầu
- The Generic Infusion Pump project, a joint effort between the University of Pennsylvania and the FDA, is taking these troublesome devices back to basics.
A joint effort: kết quả/dự án hợp tác giữa
- By working together on an open-source platform, manufacturers can build safer products for everyone, while still retaining the ability to add extra features to differentiate themselves from their rivals.
By…,…can…, while still…: bằng cách…, (họ) có thể…, trong khi vẫn có thể…
To differentiate themselves from their rivals: tạo sự khác biệt so với đối thủ cạnh tranh.
- Mathematical models of existing and new pump designs were tested against the possible risks, and the best-performing models were used to generate code, which was installed on a second-hand infusion pump bought online for $20.
The best-performing models: mẫu tốt nhất
- Equally ambitious is the Open Source Medical Device initiative at the University of Wisconsin-Madison.
Cấu trúc đảo ngữ
- Their aim is to supply, at zero cost, everything necessary to build the device from scratch, including hardware specifications, source code, assembly instructions, suggested parts—and even recommendations on where to buy them and how much to pay. The machine should cost about a quarter as much as a commercial scanner, making it attractive in the developing world, says Dr Prajapati.
At zero cost: miễn phí
Cost about a quarter as much as: cấu trúc so sánh: chỉ bằng ¼ so với
- Open-source devices are also to be found literally at the cutting edge of medical science.
At the cutting edge of medical science: trong những nghiên cứu/phát minh mới nhất về y khoa
- All these open-source systems address very different problems in medical science, but they have one thing in common: all are currently prohibited for use on live human patients. To be used in a clinical setting, open-source devices must first undergo the same expensive and lengthy FDA approval processes as any other medical device. FDA regulations do not yet require software to be analysed for bugs, but they do insist on a rigorous paper trail detailing its development. This is not always a good fit with the collaborative and often informal nature of open-source coding.
…,but… have one thing in common: tuy… nhưng… có 1 điểm chung.
In a clinical setting: trong bệnh viện/để điều trị
Rigorous paper trail: thủ tục lằng nhằng phức tạp
Not a good fit with: không thích hợp với
- The high cost of navigating the regulatory regime has forced some not-for-profit, open-source projects to alter their business models.
To navigate the regulatory regime: quy trình thủ tục phức tạp rườm rà – hàm ý “phức tạp, rườm rà” do từ “navigate”
- Others are skirting America's regulatory system altogether.
To skirt: ở đây có nghĩa là “lách luật”
- The FDA is gradually embracing openness.
To gradually embrace: ở đây có nghĩa là “đang dần ủng hộ”.
- This would mean that, say, a blood-pressure cuff could instruct a drug pump to stop delivering medication if it sensed that a patient was suffering an adverse reaction.
,say,: for example
- More intriguing still is the Medical Device Co-ordination Framework being developed by John Hatcliff at Kansas State University.
Cấu trúc đảo ngữ
- The FDA is working with Dr Hatcliff to develop processes for creating and validating safety-critical medical apps.
Safety-critical: đặt an toàn lên đầu
- In the meantime, there are moves afoot to improve the overall security and reliability of software in medical devices.
In the meantime, there are moves afoot: trong khi đó một số hoạt động đang được triển khai
- With more complex devices, more active hackers and more inquisitive patients, opening up the hidden heart of medical technology makes a great deal of sense.
Đây là một câu kết khó dịch – mời các bạn cùng tham gia :).
0 comments:
Post a Comment